MỤC LỤC
SỬA ĐỔI THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
- MỤC ĐÍCH
- PHẠM VI
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
- BIỂU MẪU
- THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN CẦN LƯU
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Lê Viết Hoàng
|
Nguyễn Hữu Tri Lễ
|
Nguyễn Duy
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
CC. Văn hóa – Xã hội
|
Phó Chủ tịch UBND
|
Chủ tịch UBND
|
SỬA ĐỔI THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
Số phiếu yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định cách thức thực hiện sáp nhập/ chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục cho tổ chức/công dân.
- PHẠM VI
Áp dụng đối với tổ chức/ công dân có nhu cầu sáp nhập/ chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thụctại UBND xã Ninh Sim.
Cán bộ, công chức và lãnh đạo UBND xã Ninh Sim.
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Văn bản pháp luật quy định tại Mục 8 Quy trình này;
Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện hành.
- ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- Văn bản liên quan: Là 01 trong các văn bản sau:
- Quyết định sáp nhập/ chia táchtrường hợp 1;
- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ trường hợp 2.
- Hồ sơ TCCD: Là các giấy tờ phải nộp tại Mục 5.2
UBND xã: Ủy ban nhân dân xã.
CCVHXH: Công chức Văn hóa – Xã hội.
VT: Văn thư.
LĐ: Lãnh đạo.
TCCD: Tổ chức/ công dân.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
1. Đảm bảo quy định của Điều lệ trường mầm non:
- Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
wNhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
wNhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
wNhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ từ 3 tuổi đến 6 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
wLớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ;
wLớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
wLớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa theo quy định thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có tối đa không quá hai trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ giáo viên theo quy định hiện hành, nếu nhóm, lớp có từ 02 giáo viên trở lên thì phải có 01 giáo viên phụ trách chính.
- Tùy theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở các địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ có không quá 7 điểm trường.
2. Đảm bảo an toàn và quyền lợi của trẻ và giáo viên.
3. Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Tờ trình đề nghị chia tách/ sáp nhập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục;
|
x
|
|
2. Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy
|
|
x
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
25 ngày làm việc
|
5.5
|
Nơi thực hiện quy trình
|
|
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và kết thúc quy trình;
- Nếu hồ sơ đầy đủ:
+ Ghi thông tin vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả;
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
+Chuyển bước tiếp theo.
|
Một cửa
|
Giờ hành chính
|
- Hồ sơ TCCD;
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu có);
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc;
- Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
|
CCVHXH
|
23,5 ngày
|
- Hồ sơ TCCD;
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc;
- Văn bản lấy ý kiến;
- Văn bản trả lời của Phòng GDĐT;
- Văn bản liên quan.
|
- Trong vòng 5 nhận hồ sơ hợp lệ, gửi văn bản lấy ý kiến của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
|
|
- Hồ sơ phù hợp và văn bản trả lời đồng ý của Phòng GDĐT, dự thảo Quyết định sáp nhập/ chia tách(trường hợp 1);
- Hồ sơ không phù hợp hoặc văn bản trả lời không đồng ý của Phòng GDĐT, dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (trường hợp 2);
- Chuyển bước tiếp theo.
|
|
Bước 3
|
Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản của Phòng GDĐT, Lãnh đạo UBND ra văn bản:
- Đồng ý, ký vào văn bản liên quan và chuyển bước tiếp theo.
- Không đồng ý, ra văn bản thông báo đến Phòng GDĐT và tổ chức công dân biết
|
Lãnh đạo UBND
xã
|
0,5 ngày
|
- Văn bản liên quan;
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc.
|
Bước 4
|
Vào sổ, đóng dấu và chuyển CCVHXH
|
VT
|
0,5 ngày
|
- Văn bản liên quan;
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc.
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho TCCD, lưu hồ sơ và kết thúc quy trình:
|
CCVHXH
|
0,5 ngày
|
|
|
Trường hợp 1:
- Ghi thông tin vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả cho TCCD;
- Trả Quyết định sáp nhập/ chia, táchcho TCCD.
- Lưu hồ sơ và kết thúc quy trình.
|
|
|
- Hồ sơ TCCD;
- Quyết định sáp nhập/ chia tách;
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc;
- Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
Trường hợp 2:
- Ghi thông tin vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả;
- Trả hồ sơ cho TCCD và Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ;
- Lưu hồ sơ, kết thúc quy trình.
|
- Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả;
- Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ.
- Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc;
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ giảo dục và đào tạo, hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010; Thông tư số 05/2011/TT- BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT- BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Điều lệ Trường Mầm non;
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quyết định số 2428/QĐ-UBND ban hành ngày 17 tháng 08 năm 2016 của Chủ tịch UBND Tỉnh Khánh Hòa về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- BIỂU MẪU
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Trích dẫn
|
-
|
Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc
|
Theo biểu mẫu của Phần mềm Một của điện tử;
|
-
|
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
Theo mẫu số 01 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015;
|
-
|
Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ
|
Theo mẫu số 06 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015;
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Theo mẫu số 03 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015;
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo mẫu số 02 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015;
|
- THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN CẦN LƯU:
TT
|
Tên các loại giấy tờ lưu
|
Trường hợp 1
|
-
|
Quyết định sáp nhập/ chia, tách;
|
-
|
Văn bản lấy ý kiến của Phòng GDĐT;
|
-
|
Văn bản trả lời ý kiến của Phòng GDĐT;
|
-
|
Hồ sơ TCCD;
|
-
|
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ(nếu có);
|
-
|
Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc;
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
|
Trường hợp 2:
|
-
|
Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ;
|
-
|
Văn bản lấy ý kiến của Phòng GDĐT (nếu có);
|
-
|
Văn bản trả lời ý kiến của Phòng GDĐT (nếu có);
|
-
|
Phiếu theo dõi quá trình giải quyết công việc;
|
-
|
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ(nếu có);
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
|
Lưu tại Bộ phận Văn hóa xã hội không quá 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ xuống phòng lưu trữ của UBND xã và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|